[tintuc]
Dưới đây là danh sách cấp bậc tất cả các nhân vật Zenless Zone Zero (ZZZ) tính đến Phiên bản 1.0 vào tháng 7 năm 2024. Chúng tôi đánh giá tất cả các nhân vật Hạng S và Hạng A, cùng với lời giải thích về khả năng của họ với tư cách là nhân vật DPS, Debuff và Hỗ trợ!
[/tintuc]
[tintuc]
Các nhân vật ZZZ được chia làm 5 loại nguyên tố: Vật Lý, Hỏa, Băng, Điện, Ether. Việc dùng đúng thuộc tính khắc chế quái vật sẽ giúp trận đánh dễ dàng hơn, ví dụ quái máy móc sợ Điện, quái đột biến sợ Băng, và sinh vật thì sợ Hỏa
Ngoài ra thì nhân vật Zenless Zone Zero cũng được chia làm 5 dạng phong cách chiến đấu:
Tấn Công: Có thể được gọi là "DPS chính" của team, họ có sát thương cao và thường sẽ là nhân vật chiếm nhiều thời gian trên sân nhất.
Khống Chế: Các nhân vật có khả năng khiến kẻ địch bị choáng hoặc khống chế, gián đoạn hành động, cho bạn cơ hội tung trọn combo.
Dị Thường: Đây là những nhân vật chuyên debuff kẻ địch, khiến chúng trở nên yếu đuối và chậm chạp. Họ cũng có khả năng kích hoạt các trạng thái Thuộc Tính Dị Thường để gây thêm sát thương.
Hỗ Trợ: Những nhân vật có khả năng hỗ trợ mạnh mẽ, buff cho đồng đội, giúp cả đội tăng sức chiến đấu.
Phòng Thủ: Những Người Đại Diện loại này mang khả năng sinh tồn mạnh mẽ, xuất sắc trong việc phản công lại các đòn đánh của đối phương.
Ngoài ra, các nhân vật còn được chia làm 3 loại sát thương là Đánh, Xuyên Thấu và Chém. (Lưu ý: Việc dùng vũ khí nào quyết định hiệu quả cao hơn khi gặp những quái vật bị khắc chế)
Đánh: Các nhân vật dùng vũ khí hạng nặng hoặc quyền cước thuộc nhóm này, có khả năng gây sát thương lớn nhưng tốc độ chậm.
Xuyên Thấu: Các nhân vật trang bị súng ống thuộc nhóm này, khi đòn tấn công của họ có tầm đánh xa hơn, và cũng an toàn hơn.
Chém: Đây chắc chắn là thuộc tính dành cho các nhân vật dùng đao kiếm. Nó mang lại sát thương hơi thấp nhưng lại có tốc độ rất nhanh.
Các nhân vật trong Zenless Zone Zero được gọi là "Người Đại Diện", để nâng cấp cho nhân vật, bạn có thể dùng các vật phẩm Ghi Chép Điều Tra Viên, với 3 độ hiếm là A, B, C có thể nhận từ phụ bản, sự kiện và nhiệm vụ của game…(nhưng nguồn dồi dào nhất là “Phòng Mô Phỏng Thực Chiến”).
Cứ mỗi 10 cấp độ, người chơi sẽ không thể tiếp tục nâng cấp bậc cho nhân vật nếu không đột phá giới hạn hiện tại. Bạn phải nâng cấp cấp độ của tài khoản (hay còn gọi là cấp Inter-Knot). Ngoài ra thì khi đột phá nhân vật, bạn cũng sẽ nhận Băng Gốc (vé quay gacha thường) khi mở khóa các mức level 20, 40 và 60.
Mỗi nhân vật có 6 loại skill là Tấn Công Thường, Né, Kỹ Năng Chi Viện, Chiến Kỹ, Liên Kích và Cốt Lõi. Mỗi loại lại được chia nhỏ hơn, ví dụ như: Kỹ Năng Chi Viện có Hỗ Trợ Nhanh, Hỗ Trợ Né Tránh, Đột Kích Chi Viện, hay Né có Né Tránh, Tấn Công Lướt, Phản Kích Khi Né,… (Bạn cần tiêu hao Denny (tiền) và các vật phẩm Dữ Liệu Đa Chiều, cũng như nguyên liệu cấp S rơi từ Săn Bắt Ác Danh) để có thể mở khóa các nâng cấp này.)
Mỗi nhân vật có thể trở nên mạnh hơn khi bạn quay được thêm các bản sao thông qua tính năng Ý Cảnh, mỗi nhân vật có 6 tầng Ý Cảnh, và việc mở khóa chúng sẽ mang lại sự đột phá về sức mạnh cho nhân vật.
Trong Zenless Zone Zero, mỗi nhân vật đều có thể trang bị các vật phẩm gồm W-Engine (vũ khí) và Đĩa (trang bị):
W-Engine (Vũ khí): Có 3 độ hiếm là S, A và B. Chúng sẽ tăng chỉ số tấn công cho nhân vật kèm các chỉ số phụ (tùy loại). Ngoài ra, các vật phẩm cũng có một hiệu ứng nội tại riêng, giúp game thủ có thể xây dựng lối chơi riêng của mình.
Đĩa: Mang hình dạng của những đĩa CD (phiên bản Zenless Zone Zero của các thánh di vật trong Genshin Impact). Các chỉ số xuất hiện trên Đĩa đều là ngẫu nhiên, nên bạn sẽ phải farm thật nhiều nếu thực sự muốn bản thân mạnh mẽ.
Lưu ý, có 6 slot đĩa, bạn sẽ có thể kích hoạt được 3 hiệu quả bộ 2 món ,hoặc 1 hiệu quả bộ 2 món và 1 hiệu quả bộ 4 món. Đây là nguồn chỉ số chính của nhân vật vì vậy rất quan trọng.
Như đã giới thiệu, “Đĩa” cực kỳ quan trọng vì vậy admin sẽ nói thêm về vật phẩm này và cách nâng cấp. Đĩa được phân loại thành hạng từ cao xuống thấp là S, A, B – độ hiếm càng cao thì chỉ số cơ bản càng cao, và khi cường hóa, chỉ số sẽ được nâng cấp càng nhiều.
Phần lớn các chỉ số của đĩa là ngẫu nhiên, nhưng cũng có một vài quy luật nhất định như sau:
Đĩa số 1 luôn có dòng chính là flat HP.
Đĩa số 2 luôn có dòng chính là flat ATK.
Đĩa số 3 luôn có dòng chính là flat DEF.
Đĩa số 4 có dòng chính được chọn ngẫu nhiên trong số HP%, ATK%, DEF%, % tỉ lệ bạo kích, % sát thương bạo kích, Tinh Thông Dị Thường.
Đĩa số 5 có dòng chính được chọn ngẫu nhiên trong số HP%, ATK%, DEF%, % sát thương của một trong 5 loại nguyên tố, % tỉ lệ xuyên giáp.
Đĩa số 6 có dòng chính được chọn ngẫu nhiên trong số HP%, ATK%, DEF%, % Tinh Thông Dị Thường, % hồi năng lượng, % Lực Xung Kích.
Các chỉ số phụ trên đĩa là hoàn toàn ngẫu nhiên, nhưng không thể trùng với chỉ số chính. Mỗi đĩa có tối đa 4 chỉ số phụ.
[/tintuc]
[tintuc]
Piper là một Anomaly, sát thương vật lý có thể hoạt động như DPS phụ hoặc DPS chính của đội. Bộ kỹ năng của cô cho phép cô tăng sát thương vật lý và DMG của nhóm thông qua các chồng sức mạnh .
Thông Tin | Phe phái | ||
---|---|---|---|
Piper Wheel | Calydon | ||
Cấp Bậc | Thuộc tính | Chuyên môn | Kiểu |
Một Xếp Hạng | Thuộc vật chất | Anomaly | Gạch chéo |
Team 1
Team 2
Kỹ năng | Ưu tiên và Giải thích |
---|---|
Tấn công cơ bản | Piper vẫn sử dụng Đòn tấn công cơ bản của mình nhưng không nhiều như các nhân vật DPS khác. Bạn có thể nâng cấp Kỹ năng này sau Đòn tấn công liên hoàn của cô ấy. |
né tránh | Phong cách chơi của Piper tập trung vào việc sử dụng tối đa Kỹ năng đặc biệt của mình và giảm thiểu sát thương phải chịu, vì vậy bạn không thể né tránh nhiều. Nâng cấp Kỹ năng này cuối cùng. |
Hỗ trợ | Piper's Assist vẫn gây một số sát thương, nhưng không nhiều bằng các Kỹ năng khác của cô ấy. Bạn có thể nâng cấp các Kỹ năng khác của cô ấy trước khi nâng cấp Kỹ năng này. |
Đòn tấn công đặc biệt | Kỹ năng này là nguồn sát thương chính của Piper và là nơi cô có thể tích lũy rất nhiều Sức mạnh và Dị thường vật lý. Nâng tối đa kỹ năng này trước. |
Tấn công chuỗi | Một số sát thương của Piper đến từ đòn tấn công liên hoàn và cô ấy cũng có thể cộng dồn Sức mạnh và Sự tích tụ dị thường vật lý bằng cách sử dụng nó, vì vậy hãy tăng cấp sau khi đạt tối đa Đòn tấn công đặc biệt của mình. |
Kỹ năng cốt lõi | Kỹ năng cốt lõi của Piper tăng cường giá trị của Tốc độ tích tụ dị thường vật lý trên các chồng Sức mạnh của cô ấy , vì vậy hãy đảm bảo tăng tối đa kỹ năng này. |
Cải tiến kỹ năng cốt lõi | |
---|---|
A | • Tốc độ hồi năng lượng cơ bản tăng 0,12/giây • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng nạp năng lượng Lv. +1 |
B | • ATK cơ bản tăng 25 • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng Power Charge Lv. +1 |
C | • Tốc độ hồi năng lượng cơ bản tăng 0,12/giây • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng nạp năng lượng Lv. +1 |
D | • ATK cơ bản tăng 25 • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng Power Charge Lv. +1 |
E | • Tốc độ hồi năng lượng cơ bản tăng 0,12/giây • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng nạp năng lượng Lv. +1 |
F | • ATK cơ bản tăng 25 • Nội tại cốt lõi: Kỹ năng Power Charge Lv. +1 |
[/tintuc]